Bạn đã biết danh mục sản phẩm tự công bố gồm những sản phẩm, hàng hóa nào chưa? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp những sản phẩm cần phải làm tự công bố sản phẩm. Hãy theo dõi bài viết của chúng tôi nhé!
1. Căn cứ pháp lý
- Luật An toàn thực phẩm 2010
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định về Luật An toàn thực phẩm
2. Danh mục sản phẩm tự công bố
Để sản phẩm được lưu hành tự do trên thị trường Việt Nam thì các cá nhân/ tổ chức sản xuất kinh doanh cần phải tiến hành tự công bố sản phẩm. Có thể nói rằng, việc tự công bố sản phẩm ra thị trường là điều kiện rất cần thiết để hàng hóa được đưa đến tay người tiêu dùng.
Đồng thời, việc sản phẩm được tự công bố cũng sẽ tạo niềm tin cho khách hàng khi mua sản phẩm và điều này cũng nâng cao uy tín cho chính cá nhân/ doanh nghiệp đó.
Các sản phẩm tự công bố
- Thực phẩm chế biến đóng gói sẵn
- Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
- Hộp đựng thức ăn
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, trừ các sản phẩm nêu tại Điều 2, Điều 4 và Điều 6 Nghị định này.
Lưu ý: Sản phẩm không phải tự công bố là các sản phẩm hay nguyên liệu trong sản xuất, nhập khẩu dùng để sản xuất hoặc gia công hàng hóa xuất khẩu, với mục đích phục vụ việc sản xuất nội bộ của doanh nghiệp không tiêu thụ ra thị trường bên ngoài.
3. Danh mục sản phẩm thực phẩm cần phải công bố tiêu chuẩn chất lượng
Căn cứ theo quyết định 42/2015/ BYT thì danh mục sản phẩm công bố gồm:
3.1 Sữa và các sản phẩm từ sữa; Trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; thực phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
- Sữa; kem sữa, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc bất kì chất ngọt khác
- Có hàm lượng chất béo không được quá 1%
- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không được quá 6%
- Có hàm lượng chất béo cao hơn 6%
- Sữa; kem sữa cô đặc hoặc đã được pha thêm đường hoặc thêm chất ngọt khác
- Sữa đã được tách bơ, sữa đông và kem sữa đông, sữa chua, kiphia (kerphi) và sữa, kem khác đã được lên men hay axít hóa, đã hoặc chưa được cô đặc, pha thêm đường hoặc thêm chất ngọt khác, hương liệu, hoa quả, hạt hoặc cacao
- Bơ; các chất béo khác và các loại tinh dầu chế từ sữa, cao sữa
- Bơ
3.2 Thực phẩm bổ sung, thực phẩm chức năng tăng cường vi chất
- Thực phẩm chức năng chưa được qua sơ chế hay chế biến: yến nguyên tổ, sâm nguyên củ, nấm linh chi nguyên tai,…
- Thực phẩm chức năng, bổ sung vi chất qua chế biến: nước yến, cháo yến, sâm được ngâm mật ong hay sâm ngâm rượu, trà linh chi, ….
3.3 Cà phê, chè, chè Paragoay (Mate) cùng các loại gia vị
- Cà phê, rang hoặc chưa được rang, đã hoặc chưa dược khử chất cafein vỏ quả và vỏ hạt cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào
- Chưa được khử chất caphein
- Đã được khử chất caphein
- Chè, đã hoặc chưa pha thêm hương liệu
- Chè xanh (chưa được ủ men), đã đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg
- Chè xanh khác (chưa được ủ men)
- Chè đen (đã được ủ men) và chè đã được ủ men một phần, được đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg
- Chà đen khác (được ủ men) và chè được ủ men một phần khác
- Hạt tiêu thuộc giống piper; các loại quả dòng Capsicum hay dòng Pimenta, khô, xay hoặc tán
- Chưa xay hoặc tán
- Đã xay hoặc tán
3.4 Ngũ cốc
- Lúa gạo
- Gạo đã được xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa chuột hạt hoặc đánh bóng hoặc hồ
3.5 Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và những sản phẩm lấy từ mỡ hoặc dầu động hoặc thực vật, mỡ thực phẩm, đã chế biến; sáp động vật hoặc thực vật
- Mỡ lợn (gồm cả mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ nằm trong nhóm 0209 hoặc 1503
- Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ trong nhóm 1503
- Những sản phẩm được ép từ mỡ lợn dạng chảy (Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, stearin magarin, dầu magarin) và dầu mỡ động vật dùng để làm nến hoặc xà phòng (dầu tallow), không phải thể sữa, chưa được pha trộn hoặc chưa được chế biến cách khác.
- Mỡ, dầu và các thành phần mỡ, dầu của cá hay thú biển, đã hoặc chưa được tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học
- Mỡ lông và các chất béo từ mỡ lông (bao gồm cả mỡ lông cừu)
- Mỡ, dầu động vật khác cùng các thành phần của chúng, đã hoặc chưa được tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học
- Dầu đậu tương và các thành phần của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học
- Dầu lạc cùng các thành phần của dầu lạc đã hoặc chưa được tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
- Dầu ô-liu cùng các thành phần của dầu ô-liu, đã hoặc chưa được tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hóa học
- Dầu khác cùng các thành phần của chúng chỉ thu được từ dầu ô-liu đã hoặc chưa được tinh chế nhưng về thành phần hóa học chưa thay đổi, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các thành phần của các loại dầu này với dầu hoặc thành phần dầu trong nhóm 1509
- Dầu cọ cùng các thành phần của dầu cọ đã hoặc chưa được tinh chế nhưng thành phần hóa học chưa thay đổi
- Dầu của hạt hướng dương, dầu của cây rum, dầu từ hạt bông cùng các thành phần của chúng, đã hoặc chưa được tinh chế, nhưng thành phần hóa học chưa thay đổi
- Dầu dừa, dầu từ hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su cùng thành phần của chúng đã hoặc chưa được tinh chế, nhưng thành phần hóa học chưa thay đổi
- Dầu hạt cải, dầu của cải dầu, dầu mù tạt và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng chưa thay đổi thành phần hóa học
- Mỡ và dầu thực vật đông đặc khác (kể cả dầu Jojoba) cùng thành phần của chúng đã hoặc chưa được tinh chế, thành phần hóa học chưa thay đổi (Dầu hạt lanh và thành phần của nó)
- Mỡ dầu động vật hay thực vật và thành phần của chúng đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc từng phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm
- Magarin, các hỗn hợp và chế phẩm dùng để ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động thực vật hoặc thành phần của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau trong chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được, hoặc các thành phần của chúng trong nhóm 1516
- Mỡ, dầu động vật/thực vật và các thành phần củachúng đã luộc, oxy hóa, rút nước, sum phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí tro, hoặc bằng biện pháp xử lý hóa học khác, trừ loại trong nhóm 1516; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hay dầu động vật/thực vật hoặc từ thành phần của các loại mỡ, dầu khác thuộc chương này, chưa được chi tiết hay ghi ở bất kì nơi khác
- Gờ-li-xe-rin (glycerol) thô; nước và dung dịch kiềm glycerol
- Sáp thực vật (trừ triglycerides), sáp ong, sáp côn trùng và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa được tinh chế hay pha mầu
- Chất nhờn, bã còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật, thực vật
3.6 Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật không xương sống dưới nước khác
- Các phân nhóm sản phẩm là những loại đồ hộp (từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm hoặc động vật không xương sống dưới nước khác)
Đường; các loại mứt; kẹo có đường
- Đường mía hay đường củ cải và đường sucrose tinh khiết về mặt hóa học, ở dạng tinh thể
- Đường thô chưa được pha thêm hương liệu hoặc chất màu
- Đường khác, bao gồm các loại như đường lactosa, maltose, glucose và fructose, tinh khiết về mặt hóa học, dạng tinh thể; xi-rô đường chưa được pha thêm hương liệu hoặc chất mày; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa được pha trộn với mật ong tự nhiên thắng (caramel) (Đường lactosa và xi-rô lactosa)
- Mật từ quá trình chiết suất hoặc tinh chế đường
- Mứt kẹo có đường (kể cả socola trắng), không chứa cacao
- Cacao cùng các sản phẩm chế biến từ cacao
- Socola; các sản phẩm ăn được chứa cacao
3.7 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột hay sữa; các loại bánh
- Được chiết suất từ hạt ngũ cốc đã nẩy mầm (mạch nha tinh chiết); thức ăn được chế biến từ tinh bột, từ bột thô hoặc chiết suất của mạch nha tinh chiết, không chứa cacao hoặc chứa cacao với tỷ trọng dưới 40% được tính trên toàn bộ lượng cacao đã rút hết chất béo chưa chi tiết hoặc ghi hoặc ghi tại nơi khác; thức ăn chế biến từ các sản phẩm nằm trong nhóm 0401 đến 0404, không chứa cacao hoặc chứa cacao với tỷ trọng dưới 5% tính trên toàn bộ lượng cacao đã rút hết chất béo chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
- Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa mấu hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến cách khác như mì que (spaghety), mì ống (macaroni), mỳ sợi, mì dẹt, gnocchi, roavioli, caneloni; cu-cut (couscous) đã hoặc chưa chế biến
- Các sản phẩm được làm từ tinh bột sắn và các sản phẩm thay thế được chế biến từ tinh bột ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tư
- Thức ăn được chế biến từ quá trình nổ, rang ngũ cốc; các loại ngũ cốc (ngoại trừ ngô) ở dạng hạt, dạng mảnh hoặc dạng hạt đã chế biến khác (trừ bột thô và bột mịn), được làm chín sẵn hoặc chế biến theo cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
- Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, các loại bánh khác, có hoặc không chứa cacao, bánh thánh, vỏ viên thuốc con nhện dùng trong ngành dược, báng quế, bánh đa nem và các sảm phẩm tương tự
3.8 Sản phẩm được chế biến từ rau, quả, hạt hoặc các thành phần khác của cây
- Được chỉ định cho các phân nhóm sảm phẩm là các loại đồ hộp (từ rau, quả, hạt và thành phần khác của cây)
3.9 Đồ uống rượu và giấm
- Các loại nước, gồm cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo, nước có ga, chưa được pha thêm đường hoặc các chất ngọt khác hay hương liệu, nước đá và tuyết.
- Các loại nước, gồm cả nước khoáng, nước có ga, đã được pha thêm đường hoặc thêm chất ngọt khác hay thêm hương liệu và đồ uống không chứa cồn, không gồm nước quả ép hoặc rau ép thuộc nhóm 2009
- Bia được làm từ hạt ngũ cốc đã nẩy mầm (malt)
- Rượu vang được sản xuất từ nho tươi, gồm cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 2009
- Rượu vermourth và rượu vang khác được làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị thảo mộc và chất thơm khác
- Đồ uống có men khác (như: vang táo, vang lê, vang mật ong …), hỗn hợp của đồ uống có men và hỗn hợp của đồ uống có men với đồ uống không chứa cồn chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
- Cồn etylic chưa bị làm biến tính có nồng độ từ 80% trở lên; cồn etylic và rượu mạnh khác đã bị làm biến tính ở mọi nồng độ
- Cồn etylic chưa bị làm biến tính có nồng độ cồn thấp hơn 80%; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác
- Giấm và chất thay thế giấm làm từ axit axetic
3.10 Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến dùng trong thực phẩm
- Phẩm màu
- Các chất bảo quản
- Các chất điều chỉnh độ acid, chất chống đông vón, chất mang, chất làm rắn chắc, chất xử lý bột, chất ổn định
- Những chất chống oxi hóa, chất tạo phức với kim loại, chất giữ ấm
- Chất nhũ hóa, chất làm dầy, chất tạo xốp, chất tạo bọt, chất tạo gel, chất độn
- Chất điều vị, chất tạo ngọt
- Chất tạo ngọt
3.11 Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa; mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
- Tinh dầu (đã hoặc chưa được khử chất tec pen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa ô lê ô được chiết suất; các chất cô từ tinh dầu có trong mỡ, trong các loại dầu đông đặc, trong các loại sáp hay chất tương tự thu được bằng phương pháp ép hoặc ngâm xả; sản phẩm phụ tec pen từ quá trình khử tec pen củq các loại tinh dầu; phần cất nước và dung dịch nước của các loại tinh dầu
- Hỗn hợp các chất thơm cùng các hỗn hợp (kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hay nhiều chất kể trên được dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các loại chế phẩm khác với thành phần chủ yếu từ các chất thơm làm nguyên liệu để sản xuất đồ uống.
- Nước hoa, nước thơm
- Mỹ phẩm hay đồ trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (không phải dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hay bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm cho móng tay móng chân
- Chế phẩm được dùng cho tóc
- Chế phẩm dùng để vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem hay bột làm chặt chân răng; sợi dùng sạch các kẽ răng, đã được đóng gói để bán lẻ
- Các chế phẩm được dùng trước, trong và sau khi cạo mặt; các chế phẩm dùng để khử mùi hôi cá nhân, các chế phẩm được dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông cùng chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác chưa chi tiết hoặc ghi tại nơi khác, các chất khử mùi nhà đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế
3.12 Xà phòng, các chất hữu cơ để tẩy rửa bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, bôi trơn
- Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động trên bề mặt hay những chế phẩm dùng như xà phòng dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, phớt và vải không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy
- Chất hoạt động bề mặt hữu cơ (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt; các chế phẩm dùng trong giặt rửa (kể cả các sản phẩm phụ trơ dùng để giặt rửa) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng loại trừ thuộc nhóm 3401
3.13 Dụng cụ, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
- Bao bì, các dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp
- Bao bì, các dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su
- Bao bì, các dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại
- Bao bì, các dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng giấy, gốm sứ, tre, gỗ…
Trên đây là những thông tin về danh mục sản phẩm tự công bố mà VPTrans muốn giới thiệu với bạn. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về danh mục sản phẩm tự công bố.
Nếu bạn đang có thắc mắc về thủ tục xuất nhập khẩu cũng như đang có nhu cầu tìm nguồn hàng chất lượng để kinh doanh. Hãy liên hệ ngay với VPTrans Logistics qua fanpage hoặc hotline: 0947.517.868 để được tư vấn trực tiếp